Tổng quát tử vi tuổi Ất Sửu năm 2015

1. Tổng quát
Ất Sửu nạp âm hành Kim do Can Ất ( Mộc ) ghép với Chi Sửu ( Thổ ), Mộc khắc nhập Thổ = Can khắc Chi – cuộc đời nhiều thử thách và trở ngại ở Tiền Vận.
Trung Vận khá hơn vì Chi sinh nạp âm. Can và Nạp Âm không tương hợp Ngũ Hành, nên vài năm ở Hậu Vận cũng không được xứng ý toại lòng như ước nguyện.
Ất Sửu thuộc mẫu người cẩn trọng, làm việc gì cũng chu đáo, ít bị sai lầm. Ưu điểm của các Tuổi Sửu là tính kiên trì, tinh thần trách nhiệm cao, cân nhắc tỉ mỉ trước khi hành động – khuyết điểm là rất cố chấp, bướng bỉnh, luôn luôn theo ý kiến của mình, dù được nhiều người có kinh nghiệm khuyến cáo !.Sinh vào mùa Xuân hay mùa Thu là thuận mùa sinh. Sẽ giảm bớt những khó khăn gặp phải trong cuộc sống.
Tuổi Ất Sửu, Đào Hoa ngộ Triệt, Hồng Hỉ đi liền với Cô Quả, nên mặt Tình Cảm dễ có nhiều trắc trở ở một số người.
Lời Khuyên : Ở thời Tiểu Qúa ( thời của Tiểu Nhân thịnh, Quân Tử suy : 4 Hào Âm lấn lướt 2 Hào Dương ) vì thế nên khiêm tốn, không nên có tiếng tăm lớn, chỉ nên như tiếng chim kêu khi bay, thỏang qua rồi thôi. Cũng không nên ở vị trí qúa cao – qúa sức mình, như chim bay qúa cao. Làm việc gì cũng không nên thái qúa, nên giữ chừng mực vừa sức của mình.

 2. Tử vi tuổi Ất Sửu  - Nam Mạng
Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy sinh xuất với Kim Mệnh, sinh nhập với Can Ất ( Mộc ) và khắc xuất với Chi Sửu (Thổ) : tốt và xấu cùng tăng ở đầu và cuối năm. Thủy Diệu đối với Nam mạng cát nhiều hơn hung – chủ về mưu sự và công việc dễ thành công, nhất là đi xa ; nhưng không lợi cho ai đã có vấn đề về Bài Tiết ( Thận, Bàng Quang ) và Thính Giác. Nên lưu ý trong 2 tháng kị 4, 8.
Tiểu Vận : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Quan Phúc, Văn Tinh, Thiếu ( Dương Âm ), Thiên Trù đem lại nhiều thăng tiến trong việc làm, kể cả mặt Thi Cử ( trúng cử, trúng thầu ), nhất là trong Lãnh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ nổi danh và được qủang bá rộng rãi ). Tuy năm hạn hợp Mệnh và Can, nhưng Ngọ Sửu ở thế nhị phá, Tiểu Vận có Lưu Thái Tuế + Triệt, lại hiện diện bầy Sao xấu : Kình Đà, Quan Phủ, Hà Sát, La Võng, Cô Qủa, Song Hao cũng nên lưu ý nhiều đến các tháng ít thuận lợi  1, 3, 4, 8, 10.
Công Việc, Giao Tiếp  ( Khôi Việt + Kình Đà, Tướng Ấn + Phục Binh) : nên lưu ý đến chức vụ, mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận dù có nhiều bất đồng, ganh ghét và đố kị.
Tình Cảm, Gia Đạo Chuyện tình cảm diễn ra trôi chảy nhưng có đôi lúc sẽ gặp chuyện  kể cả mặt sức khoẻ ( Tai, Thận ) và di chuyển ( Mã + Tuần, Phục Binh : lưu ý xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng ). Tài Lộc vượng vào mùa Xuân, sau may mắn dễ có phiền muộn và hao tán ( Song Hao ). Riêng những bạn sinh tháng 4, 10 giờ sinh Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ, lại cần nhiều cảnh giác hơn. Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Địa DỰ.
Phong Thủy : Qủe Càn có 4 hướng tốt : Tây ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Bắc ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Nam ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Tây, Đông Bắc, Tây Bắc.
Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Nên nhớ trong Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng Sát ( đem lại rủi ro, tật bệnh ) chiếu vào hướng Tây Nam ( hướng tốt về tuổi Thọ ). Muốn giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023.

3. Tử vi Ất Sửu - Nữ Mạng

Hạn Mộc Đức thuộc Mộc khắc xuất với Kim Mệnh, cùng hành với Can Ất ( Mộc ) và khắc nhập với Chi Sửu (Thổ): lợi nhiều ở đầu và cuối năm. Mộc Đức là hạn lành : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, gia đạo vui vẻ bình an, nhiều Hỉ Tín. Vượng nhất là tháng Chạp.

Tiểu Vận : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ),Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh, Khôi Việt, Thiếu Dương, Thiên Phúc, Thiên Trù, Đường Phù + Hạn Mộc Đức dễ đem đến sự hanh thông về tài lộc trong mưu sự và công việc, không những cho riêng mình mà còn ảnh hưởng tốt đến những người thân trong gia đình, nhất là trong các Lãnh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ nổi danh ).
Dù gặp hạn Mộc Đức tốt + năm hạn hợp Mệnh và Can, nhưng Triệt nằm trong Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận, lại thêm bầy Sao xấu : Kình Đà, Quan Phủ, Tang Môn lưu, Cô Qủa: phiền muộn, lo lắng, bất an. 
Song Hao ( hao tán) cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên quan tâm nhiều đến mặt Tình Cảm, Gia Đạo , chuyện tình cảm thuận lợi đặc biệt cho những người độc thân, tuy nhiên cần chú ý những điều không tốt có thể xảy ra vào các tháng  1, 5, 7.

- Việc làm, sức khỏe ( Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết ), di chuyển ( Mã + Tuần, Tang ) lưu ý xe cộ, vật nhọn, bớt nhảy cao, trượt băng trong các tháng 1, 3, 5, 10. Nhất là những bạn sinh tháng 6,10, giờ sinh Mão, Dậu, Tỵ, Mùi càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp ( rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh ) cùng hiện diện thêm trong Tiểu Vận + lá số cá nhân có nhiều Hung Sát tinh nằm trong Đại Vận lẫn Tiểu Vận. Tài Lộc vượng vào giữa Xuân, sau may mắn dễ có phiền muộn. Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Sơn TIỂU QUÁ.

Phong Thủy : Quẻ Ly có 4 hướng tốt : Đông ( Sinh Khí : tài lộc ), Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ), Đông Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Bắc ( tuyệt mệnh ).

Bàn làm việc : ngồi nhìn về Đông, Đông Nam, Nam, Bắc.
Giừơng ngủ : đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây chân Đông.

Hiện đang ở Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng Sát ( đem lại rủi ro và tật bệnh ) chiếu vào hướng Đông Bắc ( Họa Hại : xấu về giao dịch ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Đông Bắc trong phòng ngủ cho đến hết năm 2023 của Vận 8.

Ất Sửu hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Đinh Tỵ, Tân Tỵ, Qúy Tỵ, Qúy Dậu, Kỷ Dậu, Ất Dậu, Đinh Sửu, Tân Sửu, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Kỷ Mùi, Qúy Mùi và các tuổi mạng Hỏa, mạng Mộc mang hàng Can Canh, Tân.

Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị màu Hồng, màu đỏ ; nếu dùng Hồng, Đỏ nên xen kẽ Vàng, Nâu hay Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.

Post a Comment